Listening to the passage and answer the question. (Nghe đoạn văn và trả lời các câu hỏi.).
TEST YOURSKLF D
I.Listening: (Nghe) (2,5 points)
Listening to the passage and answer the question. (Nghe đoạn văn và trả lời các câu hỏi.).
1.Why do people go to a national park?
Because they want to enjoy nature.
2. When did Yellowstone become a national park in the world?
It became a national park in 1872.
3.Is Yellowstone the smallest national park in the world ?
No, It's the world’s largest park.
4.How many geysers does Yellowstone have?
It has 70 geysers.
5.What mustn't visitors do in Yellowstone?
They mustn't pick flowers and feed or hunt anmals.
II.Reading: Read the following passage, and then do the exercises that follow. (Đọc đoạn văn sau. và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bảo tồn thiên nhiên là sự bảo vệ và quản lý khôn khéo môi trường. Người ta thực hiện sự bảo tồn để môi trường có thể giữ gìn những nhu cầu của họ và nhu cầu của tất cả sinh vật sống khác. Không có sự bảo tồn thiên nhiên, tất cả tài nguyên cần thiết cho sự sống không khí. động vật, năng lượng, khoáng sản, thực vật. đất và nước - sẽ bị hư hại, phung phí hoặc phá hủy
Bảo tồn thiên nhiên cũng bao gồm mốì quan tâm cho chất lượng của môi trường để con người có thể thích thú sống ở đấy. Điều đó có nghĩa giữ nó lành mạnh và an toàn - và một nơi thú vị để sống. Một môi trường lành mạnh bao gồm đường phố và xa lộ sạch sẽ . với không gian rộng trong thành phố cho các công viên và sân chơi. Môi trường xung quanh lý tưởng có nghĩa là các cảnh vật không có vật phế thải vá rác. Chúng bao gồm những miền hoang dã nơi đó động thực vật có thể được bảo vệ khỏi ảnh hưởng lẫn phá của con người.
1.Find the words or phrases which mean the following. (Tìm từ hay cụm từ có nghĩa sau).
rubbish and useless things : junk-and litter scenery : landscape
main road that connects towns or cities : highway good for your body : healthy
2.Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Quyết địnli những câu nói sau đúng (T) hay sai(F).)
a.T b.T c. F d. F e.T f.T
III. GRAMMAR
Put the verbs in brackets in the correct form. (Viết động từ trong ngoặc đúng dạng.)
a.1. has been cleaned 2. have been turned on 3. are waiting
b.1. knew 2. would help 3. knows
c.1. decided 2. to stay 3. would have gone out 4. hadn't been
IV. WRITING
Complete the invitation lelter below, using the words and phrases given as cues. (Hoàn chinh lá thư mời dưới đây, dùng từ hay cụm từ được cho như từ gợi ý.)
Dear Alex,
You'll be delighted to know Father is giving a party to celebrate the New Year. He has invited some of our relatives and his friends to make the party a success.
I,too, have invited a number of my friends in the neighbourhood. Mother has asked me to tell you to come home for the New Year celebration. I’m sure you will he here in time to share the fun with us on that day.
Love,
Helen