Work in pairs. Discuss the question: Which of the following factors is the most important for a happy life? Why?
READING
Before you read
Work in pairs. Discuss the question: Which of the following factors is the most important for a happy life? Why?
□ love □ money □ parents’approval
□ a nice house / flat □ a good job □ good health
A. Which of the above factors is the most important for a happy life?
B. In my opinion, love, good health and a good job are the most important For a happy life.
A. Why?
B. As we know, love, espcciallv the true love, is an essential factor for a marriage life. Someone compares love with light or water to life. Indeed, with love we can suffer the hardship, sufferings or misfortunes of life. And there’s an important aspect of love: forgiveness. We can say love and forgiveness arc two unseparable qualities.
A. What about good health? Is it also indispcndable too?
B. Sure. Imagine! Can you work or live a happy life if you are in ill health?
A. Absolutely no.
B. And a good job can provide you with money cnoush for your life and your family, because money is a means (if comfort.
A. OK. I quite agree with you.
❖ While You Read
Read the text and do the tasks that follow. (Đọc bài đọc và làm những bài tập kèm theo)
Theo truyền thống người Mĩ và người Á châu có những ý tưởng rấi khác nhau về tình yêu và hôn nhân. Người Mĩ tin ở hôn nhân" lãng mạn” - một cậu trai và một cô gái cảm thấy thích nhau, yêu nhau và quyết định cưới nhau. Trái lại, ngườỉ Á châu tin ở hôn nhân “có tính giao ước" - cha mẹ của cô dâu và của chú rể quyết định việc hôn nhân ; và tình yêu - nếu có phát triển - được nghĩ là sự tiếp nối hôn nhân, chớ không có trước nó.
Để chứng tỏ những sự khác biệt một cuộc khảo sát được tiến hành giữa các sinh viên Mĩ, Trung Quốc và Ấn để quyết định thái dộ của họ đối với tình yêu và hôn nhân. Sau đấy là bản tóm tắt các câu hỏi của mỗi nhóm cho bốn ý tưởng quan trọng.
Nét hấp dãn thể chất: Sinh viên Mĩ quan tâm nhiều về nét hấp dẫn thể chất hơn sinh viên Ân và Trung Quốc khi họ chọn vợ hay chồng. Họ cũng đồng ý rằng người vợ nên giữ vẻ đẹp và ngoại hình của mình sau hôn nhân.
Chia sẻ: Ít sinh viên Á châu đồng ý quan điểm của sinh viên Mĩ vợ và chồng nên chia sẻ mọi ý nghĩ với nhau. Thực vậy, đa số sinh viên Ân và Trung Quốc thực sự nghĩ rằng không thảo luận một số vấn đề, chia sẻ một số ý tưởng nào đó là tốt và khôn ngoan hơn. Đặc biệt rất nhiều người Ấn đồng ý rằng giãi bày tâm sự với vợ là không khôn ngoan.
Mối tương quan của người ngang hàng: Đa số sinh viên Á châu bác bỏ quan điểm của người Mĩ hôn nhân là mối tương quan giữa những người ngang hàng với nhau, không đòi hỏi ít hay nhiều hơn ở nhau. Đa số sinh viên Ân đồng ý rằng trong hôn nhân đàn bà phải hi sinh nhiều hơn đàn ông.
Tín nhiệm xây dựng trên tình yêu: Đáng chú ý, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mĩ đồng ý rằng người chồng bắt buộc nói cho vợ nơi anh ta đã đi nếu anh về nhà muộn. Người vợ Á châu có thể yêu cầu báo cáo những hoạt động của chồng. Người vợ Mĩ, chẳng hạn, tin chồng mình làm điều đúng vì anh yêu cô chứ không vì anh bắt buộc phải làm.
Sự so sánh bốn ý tưởng về tính lãng mạn cho thấy người trẻ châu Á không lãng mạn bằng người Mĩ đồng trang lứa.
Task 1: Explain the meaning of the italicized words / phrases in the following sentences. Giảithichnghĩacủanhữngtừ
1. precede : happen or exist before
2. determine : find out
3. confide: tell someone about somethine very private or secret.
4. sacrifice: willingly Stop having something you want.
5. obliged: having a duty to do something.
Task 2: Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. They arc “trust built on love, physical attractiveness, confiding and partnership of equals.”
2. The Americans are much more concerned with it than the Indians and the Chinese when choosing a wife or a husband.
3. The Indian students agree lhal a woman has lo sacrifice more in a marriage than a man.
4. The American wife trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.
5. The main finding of the survey is young Asians are not as romantic as their American counterparts.
❖ After You Read
Work ill groups. Discuss the question: “What are ihe differences between a traditional, Vietnamese family and a modem Vietnamese family?” (Là việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi:" Sự khác biệt giữa gia đình Việt Nam truyền thống và gia đình Việt Nam hiện đại?”)
A. I see the traditional Vietnamese family as well as family life is changing a lot. A modern Vietnamese family is quite different from the traditional one.
B. Thai’s right. First, in my opinion, it's the size. A traditional family was usually an extended family, that is there are more than one generation living together under one roof.
C. But now a modern family is usually a nuclear family, consisting of only parents and their children.
D. OK. And the key fact we should mention is the number of children. A traditional family was usually a large one, with more than three. In some families, people could find the number of children up to ten or even more. On the contrary, a modem family, especially families in big cities, has only one or two children at most.
A. Next, in a traditional family, the father takes all responsibilities for the family. In other words, father works and earns money to support the whole family. The woman’s tasks are confined within the family: bearing children and doing all the housework.
B. Now in a modem family, both husband and wife have to work to support the family.
C. And what’s more husband and wife should share household work together.
D. That's the interesting idea about the modern family: everyone in a family has his / her own responsibility to do, that is he / she should take part in the maintenance or the building of the family's happiness.
A. OK. The husband and the wife must have the partnership of equals in the family: no one is superior to the other. Both have their corresponding responsibilities for his /her own.