PREPOSITIONS OF TIME (Giới từ chỉ thời gian) : AT, ON, IN.rnrnAT : được dùng cho:“giờ\", e.g. : at two o’clock! lúc 2 giờ); at six a.m. (lúc 6 giờ sáng)
PREPOSITIONS OF TIME (Giới từ chỉ thời gian) : AT, ON, IN.
AT : được dùng cho:“giờ", e.g. : at two o’clock! lúc 2 giờ); at six a.m. (lúc 6 giờ sáng)
“tuổi”, e.g.: at the age of four (lúc 4 tuổi)
Ngoại lệ: at nighl (rề đèm), at Christmas (vào lễ Giáng Sinli), at / on weekends (vào ng&y cuối tuần), at bed time / lunchtirae/ dinner time vàogiờngủ
ON : được dùng cho :
“ngày" .e.g.: on Tuesday, on May 1st, on Monday, May 2"d,...
“buổi của ngàv trong tuần e.g.: on Monday morning (vào sáng Thứ Hai),
on Sunday afternoon (vào trưa Chủ nhật),...
có nghĩa” ngay sau'.
e.g.: On his arrival at home, he phoned his parents.
(Ngay khi về đến nhà, anh ấy điện thoại cho cha mẹ anh ấy.)
IN : đựoc dùng cho :
"tháng, năm, mùa, thê ki,...", e.g.: in May ; in 1998, in summer,...
“phần cửa ngày". e.g : in the morning / afternoon/ evening.
“chi khoáng thời gian trong tương lai sự kiện xảy ra.
e.g.: The train will leave in ten minutes.
(Xe lửa sẽ khỏi hành trong 10 phút nữa.)
Ghi chú: Chúng ta không dùng IN, ON, AT vói : next, last, every, today, yesterday, tomorrow