Tình hình phát triển.
Sản lượng thịt các loại
(Đơn vị: nghìn tấn)
-Tình hình phát triển:
+ Chăn nuôi đủ các loại: gia súc lớn (trâu, bò), gia súc nhỏ (lợn,...), gia cầm.
+ Sản lượng thịt các loại không ngừng tăng (năm 2005 gấp gần 2 lần năm 1996 và gấp 1,5 lần năm 2000), đặc biệt là giai đoạn 2000 - 2005.
+ Trong các loại thịt -2005, tăng nhanh nhất là thịt lợn (2,1 lần), sau đó là thịt bò (2,0 lần), thịt gia cầm (1,5 lần) và cuối cùng là thịt trâu (1,2 lần).
- Sự thay đổi trong cơ cấu sẵn lượng thịt:
Cơ cấu sản lượng thịt các loại, giai đoạn 1996 - 2000
Năm
Tổng số
Thịt trâu
Thịt bò
Thịt lợn
Thịt gia cầm
1996
100,0
3,5
5,0
76,5
15,0
2000
100,0
2,6
5,1
76,5
15,8
2005
loáo
2,1
5,1
81,4
11,4
+ Tỉ trọng sản lượng thịt trâu giảm, từ 3 5% (năm 1946) xuống còn 2,6% (năm 2000) và còn 2,1% (năm 2005).
+ Thịt bò có tỉ trọng khá ổn định trong cơ cấu năm1996:5,0.
+ Sản lượng thịt lợn có tỉ trọng không đổi ở các năm 1996, 2000 76,5, sau đó tăng lên 81,4% (năm 2005).
+ Tỉ trọng thịt gia cầm tăng từ 15,0% (năm 1996) lên 15,8% (năm 2000), sau đó giảm xuống còn 11,4% (năm 2005).